Công ty Luật THUANLAW

TÒA ÁN QUÂN SỰ LÀ GÌ?

Trang chủ » TÒA ÁN QUÂN SỰ LÀ GÌ?

Tòa án quân sự là gì? Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm phán nào? Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực được quy định như thế nào?

1. Tòa án quân sự là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Tổ chức tòa án nhân dân 2014 quy định tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm:

Tổ chức Tòa án nhân dân

1. Tòa án nhân dân tối cao.

2. Tòa án nhân dân cấp cao.

3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.

5. Tòa án quân sự.

Theo đó, tại Điều 49 Luật Tổ chức tòa án nhân dân 2014 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án quân sự như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án quân sự

Các Tòa án quân sự được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy định của luật.”

Như vậy, Toà án quân sự là một trong những toà án thuộc hệ thống tổ chức Toà án nhân dân tại Việt Nam, được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ xét xử các vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và các vụ án khác theo quy định pháp luật.

2. Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm phán nào?

Căn cứ vào Điều 66 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về các ngạch Thẩm phán như sau:

“Các ngạch Thẩm phán

1. Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:

a) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

b) Thẩm phán cao cấp;

c) Thẩm phán trung cấp;

d) Thẩm phán sơ cấp.

2. Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

3. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có Thẩm phán quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Thẩm phán quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.

5. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

6. Số lượng Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.”

Như vậy, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm phán bao gồm:

  • Thẩm phán trung cấp;
  • Thẩm phán sơ cấp.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 58 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực như sau:

“Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực

1. Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Sơ thẩm vụ án theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;

b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

2. Tòa án quân sự khu vực có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.”

Như vậy, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực như sau:

– Sơ thẩm vụ án theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;

– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

Ngoài ra, Tòa án quân sự khu vực có Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

4. Tòa án quân sự được tổ chức như thế nào?

Theo Điều 49 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 các Tòa án quân sự được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy định của luật.

Căn cứ quy định tại Điều 50 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định tổ chức Tòa án quân sự như sau:

“Tổ chức Tòa án quân sự

1. Tòa án quân sự trung ương.

2. Tòa án quân sự quân khu và tương đương.

3. Tòa án quân sự khu vực.”

Như vậy, Tòa án quân sự được tổ chức bao gồm:

– Tòa án quân sự trung ương.

– Tòa án quân sự quân khu và tương đương.

– Tòa án quân sự khu vực.

5. Tòa án quân sự xét xử những vụ án gì?

Tại Điều 272 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 có quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự như sau:

“Điều 272. Thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự

1. Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử:

a) Vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; công dân được điều động, trưng tập hoặc hợp đồng vào phục vụ trong Quân đội nhân dân;

b) Vụ án hình sự mà bị cáo không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu hoặc gây thiệt hại đến tài sản, danh dự, uy tín của Quân đội nhân dân hoặc phạm tội trong doanh trại quân đội hoặc khu vực quân sự do Quân đội nhân dân quản lý, bảo vệ.

2. Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.”

Như vậy, các Tòa án quân sự được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để xét xử những vụ án hình sự mà bị cáo là:

  • Quân nhân tại ngũ, công nhân, nhân viên quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, dân quân tự vệ phối hợp chiến đấu với quân đội và những người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý.
  • Hoặc những người không thuộc các đối tượng nêu trên, nhưng phạm các tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội.

Ngoài ra, Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.

————————————–

Hy vọng những nội dung trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.