Công ty Luật THUANLAW

THỜI HẠN BAN HÀNH 16 VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Trang chủ » THỜI HẠN BAN HÀNH 16 VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Ngày 05/3/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 222/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024.

Thời hạn ban hành 16 văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai 2024

Theo đó, văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai 2024 thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng tại Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024 bao gồm:

  • Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành 06 Nghị định; ban hành theo thẩm quyền 04 thông tư để quy định chi tiết Luật Đất đai 2024
  • Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành 02 Nghị định, ban hành theo thẩm quyền 01 thông tư để quy định chi tiết Luật Đất đai 2024.
  • Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành 01 Nghị định để quy định chi tiết Luật Đất đai 2024; cập nhật bổ sung vào dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp 2017 nội dung được giao tại Điều 248 Luật Đất đai 2024.
  • Giao Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành 01 Quyết định để quy định chi tiết Luật Đất đai 2024.
  • Giao Bộ Nội vụ ban hành 01 thông tư để quy định chi tiết Luật Đất đai 2024.

Danh mục văn bản quy định chi tiết, thời gian hoàn thành theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024 tại Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024:

TTHình thức văn bản quy định chi tiếtTên văn bản quy định chi tiếtCơ quan chủ trìCơ quan phối hợpThời hạn ban hànhGhi chú
1Nghị định của Chính phủNghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đaiBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
2Nghị định của Chính phủNghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đaiBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
3Nghị định của Chính phủNghị định quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đấtBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
4Nghị định của Chính phủNghị định quy định về quỹ phát triển đấtBộ Tài chínhBộ, ngành có liên quan5/2024 
5Nghị định của Chính phủNghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đấtBộ Tài chínhBộ, ngành có liên quan5/2024 
6Nghị định của Chính phủNghị định quy định về giá đấtBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
7Nghị định của Chính phủNghị định quy định chi tiết về đất trồng lúaBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônBộ, ngành có liên quan5/2024 
8Nghị định của Chính phủNghị định quy định về lấn biểnBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan3/2024Có hiệu lực từ 01/4/2024
9Nghị định của Chính phủNghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đaiBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
10Quyết định của Thủ tướng Chính phủQuyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồiBộ Lao động – Thương binh và Xã hộiBộ, ngành có liên quan5/2024 
11Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườngQuy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đấtBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
12Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườngQuy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đấtBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
13Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườngQuy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
14Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trườngQuy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đaiBộ Tài nguyên và Môi trườngBộ, ngành có liên quan5/2024 
15Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chínhQuy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đaiBộ Tài chínhBộ, ngành có liên quan5/2024 
16Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụQuy định về việc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và hướng dẫn việc giải quyết trường hợp chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chínhBộ Nội vụBộ, ngành có liên quan5/2024 

Ngoài ra, việc xây dựng nội dung quy định chi tiết do Luật Đất đai 2024 giao chính quyền địa phương quy định chi tiết: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định chi tiết các nội dung được giao Luật Đất đai 2024

Về thời gian thực hiện xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai 2024 như sau:

  • Các bộ, ngành, địa phương khẩn trương xây dựng theo trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 trình Chính phủ ban hành, ban hành theo thẩm quyền trong tháng 5/2024.
  • Đối với dự thảo Nghị định quy định lấn biển theo nhiệm vụ được giao tại Điều 190 Luật Đất đai 2024: Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, hoàn thiện, trình ban hành Nghị định theo trình tự rút gọn để đảm bảo có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo Điều 11 Luật Đất đai 2024bao gồm:

  • Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
  • Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
  • Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
  • Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
  • Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  • Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Quyết định 222/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 05/3/2024.

————————————–

Hy vọng những nội dung trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.