Công ty Luật THUANLAW

BẢNG GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Trang chủ » BẢNG GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Dự kiến sẽ có những bảng giá đất nào theo Luật Đất đai 2024 mới? Thông tin này được đề cập tại dự thảo Nghị định quy định về giá đất.

1.      Sẽ có những bảng giá đất nào theo Luật Đất đai 2024?

Theo đó tại dự thảo Nghị Định quy định về giá đất, thay thế Nghị định 44/2014/NĐ-CP, cụ thể tại khoản 1 Điều 12 dự thảo này nêu rõ:

“1. Bảng giá đất xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung theo phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh, theo vị trí đất đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất; theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực đã có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.”

Căn cứ theo Khoản 2 Điều này của dự thảo, nêu quy định giá các loại đất trong bảng giá đất, gồm:

Thứ nhất, bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

Thứ hai, bảng giá đất trồng cây lâu năm;

Thứ ba, bảng giá đất rừng sản xuất;

Thứ tư là bảng giá đất nuôi, trồng thủy sản;

Thứ năm là bảng giá đất chăn nuôi tập trung;

Thứ sáu là bảng giá đất làm muối;

Thứ bảy là bảng giá đất ở tại nông thôn;

Thứ tám, bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

Thứ chín, bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

Thứ mười, bảng giá đất ở tại đô thị;

Mười một, bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Mười hai, bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Và mười ba là bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao đối với địa phương có khu công nghệ cao.

Ngoài các bảng giá đất quy định nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 phù hợp với thực tế tại địa phương.

Có thể thấy, dự thảo Nghị định quy định về giá đất theo Luật Đất đai 2024 bổ sung thêm 02 bảng giá đất so với quy định hiện hành tại Nghị định 44/2014 của Chính phủ, gồm:

  • Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao đối với địa phương có khu công nghệ cao.
  • Bảng giá đất chăn nuôi tập trung.

2. Quy định về bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024

Luật Đất đai 2024 đã bỏ “khung giá đất” theo quy định tại Điều 113 Luật Đất đai 2013.

Theo Luật Đất đai 2013, chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng.

Nếu trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Còn theo Luật Đất đai 2024, căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 159 thì bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

UBND cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Bên cạnh đó, hằng năm, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01/01 của năm tiếp theo.

Nếu cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi hay bổ sung bảng giá đất trong năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Ngoài ra, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

3. 11 trường hợp áp dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024

Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 20, bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau:

(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, trừ trường hợp cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

(3) Tính thuế sử dụng đất;

(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

(8) Làm căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Trên đây là thông tin về việc có những bảng giá đất nào theo Luật Đất đai 2024.

————————————–

Hy vọng những nội dung trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.