ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN QUYỀN THỪA KẾ NHÀ ĐẤT

Quyền thừa kế được quy định như thế nào? Đối tượng của quyền thừa kế bao gồm những gì? Điều kiện thực hiện quyền thừa kế nhà đất được quy định như thế nào? Xác định quyền sử dụng đất là di sản thừa kế như thế nào? Để biết thêm những thông tin trên xin mời quý khách cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Quyền thừa kế được quy định như thế nào? Đối tượng của quyền thừa kế bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015 về Quyền thừa kế, như sau: Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật”

Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Đối tượng của quyền thừa kế là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của người chết để lại cho người còn sống. Theo Bộ luật Dân sự, tài sản là tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Trong đó, quyền tài tản là quyền trị giá được bằng tiền, gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

Ngoài ra, di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Điều kiện thực hiện quyền thừa kế nhà đất được quy định như thế nào?

Điều kiện thực hiện quyền thừa kế nhà đất được quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất

Tuy nhiên, không phải có Giấy chứng nhận mới được chia thừa kế nhà đất. Tại điểm c Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.” Theo đó, điều kiện có Giấy chứng nhận áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất thực hiện để lại quyền thừa kế theo di chúc (khi lập di chúc thì người sử dụng đất thể hiện ý chí của mình trong việc để lại di sản, trường hợp thừa kế theo pháp luật không thể hiện ý chí của người sử dụng đất)

Mặt khác, trường hợp lập di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận thì khi đó mới đủ điều kiện để công chứng hoặc chứng thực; trường hợp lập di chúc có người làm chứng hoặc không có người làm chứng thì người đang sử dụng đất vẫn được thể hiện ý chí của mình là để lại quyền sử dụng đất dù không có Giấy chứng nhận.

Như vậy, điều kiện có Giấy chứng nhận áp dụng đối với trường hợp lập di chúc có công chứng và lập di chúc có chứng thực. Còn lại khi lập di chúc có người làm chứng hoặc không có người làm chứng và thừa kế theo pháp luật chỉ cần chứng minh nhà đất đó hợp pháp thì vẫn có quyền chia thừa kế.

Xác định quyền sử dụng đất là di sản thừa kế ra sao?

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại  Điều 1 Mục II Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP thì xác định quyền sử dụng đất là di sản như sau:

– Đối với đất do người chết để lại (không phân biệt có tài sản hay không có tài sản gắn liền với đất) mà người đó đã có Giấy chứng nhận thì quyền sử dụng đất đó là di sản.

– Đối với trường hợp đất do người chết để lại mà người đó có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì quyền sử dụng đất đó cũng là di sản, không phụ thuộc vào thời điểm mở thừa kế.

– Trường hợp người chết để lại quyền sử dụng đất mà đất đó không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng có di sản là nhà ở, vật kiến trúc khác gắn liền với đất đó mà có yêu cầu chia di sản thừa kế, thì cần phân biệt các trường hợp sau:

+ Trong trường hợp đương sự có văn bản của UBND cấp có thẩm quyền xác nhận việc sử dụng đất đó là hợp pháp, nhưng chưa kịp cấp Giấy chứng nhận (đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận) thì Toà án giải quyết yêu cầu chia di sản là tài sản gắn liền với đất và quyền sử dụng đất đó.

+ Trong trường hợp đương sự không có văn bản của UBND cấp có thẩm quyền xác nhận việc sử dụng đất đó là hợp pháp, nhưng có văn bản của UBND cấp có thẩm quyền cho biết rõ là việc sử dụng đất đó không vi phạm quy hoạch và có thể được xem xét để giao quyền sử dụng đất thì Toà án giải quyết yêu cầu chia di sản là tài sản gắn liền với đất.

Đồng thời phải xác định ranh giới, tạm giao quyền sử dụng đất đó cho đương sự để UBND cấp có thẩm quyền tiến hành các thủ tục giao quyền sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận cho đương sự theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Trong trường hợp UBND cấp có thẩm quyền có văn bản cho biết rõ việc sử dụng đất đó là không hợp pháp, di sản là tài sản gắn liền với đất không được phép tồn tại trên đất đó thì Toà án chỉ giải quyết tranh chấp về di sản là tài sản trên đất đó.

– Trường hợp người chết để lại quyền sử dụng đất mà đất đó không Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất và cũng không có di sản là tài sản gắn liền với đất, nếu có tranh chấp thì thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND theo quy định của pháp luật về đất đai.

Theo hướng dẫn của Hội đồng Thẩm phán, khi quyền sử dụng đất được xác định là di sản thì sẽ được chia di sản thừa kế.

Hy vọng những ý kiến trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

LUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Công ty Luật Thuận Law là một công ty luật chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý và tranh tụng. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực đất đai, Công ty Luật Thuận Law đem đến cho Quý khách hàng dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhanh chóng, hiệu quả.

Cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp đất đai:

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
  • Các văn bản hướng dẫn luật đất đai khác

Các dạng tranh chấp đất thường gặp

  • Tranh chấp đất đai là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn; tranh chấp nhà đất liên quan đến thừa kế; giao kết hợp đồng chuyền nhượng nhà đất; bồi thường tái định cư khi bị thu hồi đất…
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất khi là đồng sở hữu, hộ gia đình;
  • Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất;
  • Tranh chấp liên quan đến chuyển nhượng nhà đất dự án, căn hộ.

Phương thức giải quyết tranh chấp đất đai:

  • Hòa giải cơ sở tại UBND Xã, Phường
    • Tự hòa giải hoặc thông qua hòa giải ở cơ sở
    • Bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã
  • Giải quyết theo phương thức thương lượng
  • Giải quyết tranh chấp đất đai theo trình tự hành chính
    • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền (nếu tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau thì nộp tại UBND cấp huyện). Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.
    • Khởi kiện tại Tòa án nơi có đất tranh chấp theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
  • Giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân.
    • Người khởi kiện có quyền khởi kiện.
    • Tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo loại việc.
    • Tranh chấp chưa được giải quyết.
    • Tranh chấp đã được hòa giải tại UBND cấp xã.

Tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai khác:

  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về thừa kế đất đai – nhà ở, tài sản trên đất
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, tài sản trên đất
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản trên đất;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản trên đất;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về Hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho, thế chấp nhà ở gắn liền với đất ở…
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về mốc giới đất đai – nhà ở;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung là đất đai – nhà ở;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, có tài sản trên đất;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất.

Tại sao phải cần Thuê luật sư để tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai?

  • Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức, cơ quan. Để trở thành luật sư thì phải trải qua một quá trình học tập rất dài và kỳ thi quan trọng để lấy được chứng chỉ hành nghề Luật sư.
  • Luật sư có thể hoạt động với tư cách cá nhân hoặc tổ chức hành nghề Luật sư (công ty luật/văn phòng luật). Bạn có thể tìm và sử dụng dịch vụ Luật sư tại các hãng luật hoặc thuê luật sư hoạt động với tư cách cá nhân. Bạn cũng không bị giới hạn việc phải sử dụng dịch vụ của Luật sư trong tỉnh hay trong một phạm vi thành phố nhất định.
  • Luật sư với kinh nghiệm và sự hiểu biết về pháp luật cũng như nắm rõ các quy định giải quyết các tranh chấp về đất đai sẽ tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng giải quyết các tranh chấp hiệu quả mang lại quyền lợi tốt nhất cho khách hàng hạn chế thấp nhất thiệt hại có thể xảy ra cho khách hàng trong vụ việc tranh chấp.

Bảng giá dịch vụ thuê luật sư trong vụ việc tranh chấp đất đai

Đối với dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai thì phí Luật sư sẽ phụ thuộc vào từng hình thức tư vấn như:

+ Tư vấn qua tổng đài Hotline 08.6869.7673 : Bạn sẽ không mất phí cho Luật sư tư vấn;

+ Tư vấn qua email: Mức phí tối thiểu qua email đối với lĩnh vực đất đai là: 300.000 VNĐ/email tư vấn;

+ Tư vấn trực tiếp tại văn phòng, bạn có thể đến trực tiếp trụ sở của chúng tôi tại địa chỉ: Tầng 2 Thanh Long Tower, 456 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM; hoặc tại văn phòng: 4A/6 Lò Lu, phường Trường Thạnh, TP.Thủ Đức, TP.HCM.

+ Sử dụng dịch vụ giải quyết tranh chấp hoặc tranh tụng tại Luật Thuận Law

Dịch vụ  Giá dịch vụ    
Thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai khởi kiện tại phiên toà sơ thẩmTối thiểu 20.000.000 VNĐ
Thuê luật sư khởi kiện tranh chấp đất đai, tham gia trong giai đoạn phúc thẩmTối thiểu 15.000.000 VNĐ

Mọi vướng mắc liên quan đến các tranh chấp trong lĩnh vực đất đai cần được hỗ trợ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Thuận Law để được các luật sư hướng dẫn tận tình nhất. Nếu các bạn cần hỗ trợ gửi tài liệu, hồ sơ hoặc yêu cầu đặt lịch luật sư đất đai giải quyết tranh chấp vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 08.6869.7673 để nhận được hỗ trợ giải quyết kịp thời.

CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI PHẢI LÀM THỦ TỤC GÌ?

Chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài khá phức tạp, tùy thuộc vào đối tượng chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng mà thủ tục có thể được phép hoặc không. Chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài phải làm thủ tục gì, người nước ngoài có quyền sử dụng đất tại Việt Nam không?

Điều kiện chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài là gì? 

Điều kiện chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013.

Ngoài ra, nếu việc chuyển nhượng đất gắn liền với việc chuyển nhượng dự án đầu tư thì còn phải đảm bảo quy định của pháp luật đầu tư về điều kiện chuyển nhượng dự án.

Cụ thể:

Thứ nhất, chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài có thể được hiểu là:

  • Một trong số các bên trong giao dịch hoặc cả hai bên trong giao dịch đều là người nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
  • Một trong số các bên hoặc cả hai bên là tổ chức liên doanh với nước ngoài mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Một trong số các bên hoặc cả hai bên đều không có mặt tại Việt Nam tại thời điểm thực hiện chuyển nhượng;

Thứ hai, khi tiến hành giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất là cá nhân/tổ chức phải đảm bảo điều kiện sau đây:

  • Người nước ngoài (người không có quốc tịch Việt Nam) không được quyền sử dụng đất tại Việt Nam, trừ trường hợp họ được nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì vẫn được quyền chuyển nhượng phần tài sản thừa kế của mình;
  • Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc trường hợp: Là đối tượng có quyền sở hữu nhà ở hợp pháp tại Việt Nam hoặc là chủ sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  • Nếu là tổ chức thì phải là tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài hoặc là doanh nghiệp liên doanh thì bên Việt Nam là bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất, họ đang có quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Ngoài các điều kiện về hình thức có được quyền sử dụng đất tại Việt Nam của các cá nhân, tổ chức mà chúng tôi nêu trên, thì để được chuyển nhượng đất, thửa đất phải đảm bảo toàn bộ các yêu cầu sau:

  • Nếu việc chuyển nhượng đất là chuyển nhượng dự án đầu tư thì phải thỏa mãn Điều 46 Luật Đầu tư 2020;
  • Bên nhận chuyển nhượng phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép nhận chuyển nhượng;
  • Có đủ năng lực tài chính, có ngành nghề kinh doanh phù hợp;
  • Phải đảm bảo các điều kiện cụ thể đối với từng dự án;
  • Đất đã được cấp sổ, còn thời hạn sử dụng đất, không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

Như vậy, điều kiện chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài của cá nhân, tổ chức phải đáp ứng quy định tại Điều 188 Luật Đất đai.

Ngoài ra, nếu việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với việc chuyển nhượng dự án đầu tư thì còn phải tuân thủ quy định của pháp luật đầu tư.
Thủ tục chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài như thế nào?

Trình tự chuyển nhượng đất có yếu tố nước ngoài về cơ bản không có sự khác biệt nhiều so với các trường. Căn cứ quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản liên quan, quy trình thực hiện chuyển nhượng thường bao gồm các bước: Ký hợp đồng chuyển nhượng, đăng ký biến động, xử lý đề nghị đăng ký biến động, nhận kết quả.

Chi tiết các bước như sau:

Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng

  • Các bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp một trong số các bên là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản;
  • Nếu việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với chuyển nhượng dự án đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhận chuyển nhượng;

Bước 2: Đăng ký biến động

  • Sau khi đã ký kết hợp đồng, các bên thực hiện nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Thời hạn nộp hồ sơ: Không quá 30 ngày kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng;
  • Hồ sơ đăng ký biến động gồm:
    • Đơn đăng ký biến động;
    • Sổ đỏ/giấy chứng nhận (bản gốc);
    • Văn bản chấp thuận cho phép nhận chuyển nhượng (nếu có);
    • Giấy tờ chứng minh nơi ở, chứng minh nhân thân của các bên;
    • Hợp đồng chuyển nhượng (bản chính);
    • Giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền thuế, phí (nếu có);

Bước 3: Xử lý đề nghị đăng ký biến động

  • Nếu đủ điều kiện tiếp tục thuê đất thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện ký kết hợp đồng với bên nhận chuyển nhượng trước khi chuyển thông tin sang cơ quan thuế để tính toán số tiền thuế phí theo quy định;
  • Bên có nghĩa vụ đóng nộp các khoản thuế phí, lệ phí theo thông báo trong thời hạn;
  • Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý thông tin về đất đai trong cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
  • Trả kết quả cho người yêu cầu;

Bước 4: Nhận kết quả

Người yêu cầu đăng ký biến động/sang tên nhận kết quả là sổ đỏ và hợp đồng cho thuê đất (nếu có) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

————————————–

Hy vọng những nội dung trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài giá rẻ 12 triệu tại Thuận Law

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài giá rẻ 12 triệu tại ThuanLaw chuyên cung cấp thông tin, hỗ trợ làm giấy tờ thủ tục đăng ký cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài có trình tự thủ tục phức tạp hơn so với kết hôn trong nước. Với kinh nghiệm của các luật sư tại ThuanLaw chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký kết hôn bên cạnh các thông tin liên quan giúp quý khách có cái nhìn chung nhất.

Gọi ngay 24/7 để được tư vấn: 0945 20 20 01

Các trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài

  1. Công dân Việt Nam với người có quốc tịch nước ngoài.
  2. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài/ người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

Điều kiện để đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, kết hôn có yếu tố nước ngoài thì việc áp dụng luật được quy định:

  • Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình.

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014)
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
  • Phải được đăng ký theo đúng quy định tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Gọi ngay 24/7 để được tư vấn: 0945 20 20 01

Thành phần hồ sơ phải nộp đăng ký kết hôn

  1. Tờ khai đăng ký kết hôn
  2. Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dành cho công dân Việt Nam
  3. Giấy tờ nhân thân phải xuất trình:
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
  • Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu, nếu không có hộ chiếu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Tờ khai phải điền và nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
  • Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.
  • Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp/ xuất trình thêm giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn / hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật;
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch.

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

  • Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện có thẩm quyền.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
  • Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
  • Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP

Gọi ngay 24/7 để được tư vấn: 0945 20 20 01

Kinh nghiệm khi kết hôn với người nước ngoài tại ThuanLaw

  • Nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại quốc gia đó.
  • Trường hợp mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên ưu tiên lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam, trừ kết hôn với người Hàn, người Trung và người Nhật.
  • Quy trình nêu trên là quy trình chung để kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, có những quốc gia có quy định về thủ tục kết hôn hoàn toàn khác quy trình nêu trên như trường hợp kết hôn với người Đức, người Pháp hoặc người Đài.
  • Giấy tờ của nước ngoài cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt.
  • Giấy tờ độc thân của người nước ngoài phải đúng với biểu mẫu do Cơ quan có thẩm quyền công bố.
  • Nên tìm tới đơn vị uy tín để được chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài
  • Để có thể hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì có thể tự mình thực hiện hoặc tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài 12 triệu tại ThuanLaw

  • Cử người hỗ trợ thực hiện trọn gói đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn các quy định của pháp luật trước khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Xin cấp trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn chi phí, lệ phí khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Bài viết trên đây cung cấp đến quý khách hàng các thông tin liên quan đến điều kiện, hồ sơ cần nộp, về trình tự thủ tục để có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hy vọng phần nào giúp quý khách giải đáp được vướng mắc của mình. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc nào, hoặc có nhu cầu cần luật sư hôn nhân gia đình hỗ trợ xin vui lòng liên hệ qua HOTLINE 0945 20 20 01 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

Gọi ngay 24/7 để được tư vấn: 0945 20 20 01

THẾ CHẤP ĐẤT MÀ KHÔNG THẾ CHẤP NHÀ THÌ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM NHƯ THẾ NÀO?

Thế chấp tài sản là việc các bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên nhận thế chấp. Thực tế, biện pháp bảo đảm này ngày càng trở nên phổ biến khi nhu cầu vay vốn ngày càng cao. Do đó, hậu quả cũng như hướng xử lý tài sản thế chấp khi bên thế chấp không đủ khả năng trả nợ đang được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, có một số trường hợp chỉ thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất thì xử lý tài sản bảo đảm như thế nào?

Thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên tuân theo các điều kiện, nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai quy định; theo đó bên sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình đi thế chấp để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Thế chấp nhà ở là việc cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đang sở hữu nhà ở hợp pháp (Nhà ở đã hoàn thành hoặc sẽ hình thành trong tương lai) dùng tài sản này để làm tài sản đảm bảo cho một khoản vay đối với ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng tại việt nam.

Căn cứ theo quy định tại Điều 325 Bộ luật dân sự 2025 như sau:

“1. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất và người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì khi xử lý quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình; quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp trong mối quan hệ với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Theo đó, thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản trên đất thì khi xử lý tài sản bảo sẽ xảy ra 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1:

Nếu chủ sử dụng quyền sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Ngân hàng có quyền khởi kiện và cơ quan thi hành án có quyền kê biên cả tài sản gắn liền với đất là căn nhà của bạn để xử lý theo đúng quy định pháp luật.

Trường hợp 2:

Nếu chủ sử dụng quyền sử dụng đất mà không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì khi xử lý quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình. Còn quyền và nghĩa vụ của chủ sử dụng đất đối với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được chuyển giao cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

————————————–

Hy vọng những nội dung trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!