Chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư sẽ giúp người sử dụng đất xây dựng nhà ở và nhiều trường hợp sẽ tăng giá trị của thửa đất.
1. Thế nào là đất thổ canh, đất thổ cư?
Pháp luật đất đai hiện nay không quy định hay giải thích thế nào đất thổ canh, đất thổ cư. Mặc dù vậy, thực tế đều có cách hiểu thống nhất về đất thổ canh, đất thổ cư.
Đất thổ canh là đất trồng trọt, đây là cách gọi phổ biến của người dân từ những năm 90 trở về trước. Hiện nay, cách gọi đất thổ canh dần được thay thế bằng cách gọi theo pháp luật đất đai là đất nông nghiệp.
Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).
2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thổ canh sang đất thổ cư?
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, như sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, luật không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư.
3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải xin phép UBND cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định rõ như sau:
– Đối với tổ chức: UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định.
– Đối với hộ gia đình, cá nhân: UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất có thẩm quyền quyết định
4. Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, gồm:
Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trình tự, thủ tục thực hiện
- Nộp hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại:
+ Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp địa phương chưa tổ chức bộ phận một cửa sẽ nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận hồ sơ
– Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.
– Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
- Giải quyết yêu cầu
Khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế người sử dụng đất phải nộp theo đúng số tiền và đúng thời hạn trên thông báo.
- Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
5. Chi phí khi chuyển đất thổ canh lên đất thổ cư
Tùy vào từng loại đất nông nghiệp mà cách tính và mức tiền sử dụng đất phải nộp là khác nhau, các trường hợp cụ thể được quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.
Hy vọng những ý kiến trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.
Luật sư tư vấn: TRƯƠNG TRỌNG THUẬN – Hotline: 0945 202 001
Chức vụ: Luật sư Điều hành.
