Mô tả: Luật doanh nghiệp 2020 chính thức có hiệu lực từ 01/01/2021 thay thế Luật Doanh nghiệp 2014. Vậy trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 như thế nào?
Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn đến Công ty Luật Thuận & Cộng sự, về vấn đề của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 theo các bước sau:
- Chọn loại hình công ty
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức, từ đó lựa chọn mô hình thành lập để phù hợp với tầm nhìn phát triển của công ty.
Có 5 loại hình doanh nghiệp chính ở Việt Nam, như sau:
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Xác định tên công ty, nơi đặt trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh
2.1. Tên công ty
Sau khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành lực chọn đặt tên cho doanh nghiệp. Khi đặt tên cho doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân cần lưu ý theo quy định tại Điều 37, 38 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, như sau:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng;
- Tên công ty không được trùng với tên của công ty khác đã đăng ký;
- Không được sử dụng tên cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội… để đặt tên công ty;
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong, mỹ tục,…
2.2. Nơi đặt trụ sở
Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
2.3. Vốn điều lệ
Theo quy định tại Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”. Do vậy, nếu lựa chọn loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc công ty TNHH, tổ chức, cá nhân phải xác định số vốn điều lệ.
- Nếu là công ty cổ phần: Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty. (Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Nếu là công ty hợp danh hoặc công ty TNHH: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. (Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020)
2.4. Ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Do đó, khi thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải loại trừ các ngành, nghề mà pháp luật không cho phép kinh doanh. Cần lưu ý các ngành nghề bị hạn chế đầu tư, kinh doanh và các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh
Theo các Điều 19, 20, 21, 22 của Luật Doanh nghiệp 2020, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:
3.1 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.
3.2 Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên
- Bản sao giấy tờ pháp lý của từng thành viên
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài.
3.3 Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài cần có bản sao giấy tờ pháp lý đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3.4 Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân nếu cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Sau khi hoàn tất hồ sơ nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty, theo các phương thức tại Khoản 1 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Hy vọng những ý kiến trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.
Luật sư tư vấn: TRƯƠNG TRỌNG THUẬN – Hotline: 0945 202 001
Chức vụ: Luật sư Điều hành.
