LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN TẠI TÂN BÌNH

DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN TẠI TÂN BÌNH LUẬT THUANLAW

Ly hôn là một quyết định khó khăn của vợ chồng khi kết thúc cuộc hôn nhân của mình. Ly hôn không chỉ là vấn đề cá nhân mà còn liên quan đến nhiều vấn đề khác như về tài sản, quyền nuôi con, xác định chu cấp,… Nếu không được xử lý ổn thỏa sẽ phát sinh nhiều hệ lụy không đáng có. Ngoài ra, để tránh ảnh hưởng đến cuộc sống hậu ly hôn hay các vấn đề bảo mật thông tin, đời sống riêng tư, bạn nên lựa chọn các đơn vị tư vấn uy tín và an toàn. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình của LUẬT THUANLAW với nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn hoàn thành thủ tục ly hôn một cách hợp tình hợp lý. Các vấn đề liên quan đến thủ tục ly hôn mới nhất 2022 sẽ được giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn cùng xem qua nhé!

1. Vì sao bạn nên thuê dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình?

  • Ly hôn là một việc không ai mong muốn giữa vợ và chồng. Do những mâu thuẫn, những phát sinh tranh cãi mà không thể cùng nhau giải quyết được nên đành lựa chọn ly hôn. Các vấn đề xảy ra như tranh chấp tài sản, mức chu cấp cho con hay xác định căn cứ để đơn phương ly hôn đều là những vấn đề khá phức tạp. Vì vậy bạn nên tìm luật sư tư vấn ly hôn để hỗ trợ. 
  • Luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình với nhiều năm kinh nghiệm và đã trở thành cái tên được nhiều khách hàng lựa chọn giải quyết thủ tục ly hôn cho mình. Ly hôn cần nhanh chóng để tránh ảnh hưởng cuộc sống đôi bên nên bạn cần địa chỉ có uy tín, giải quyết nhanh gọn. 
  • Khi bạn trải qua quá trình ly hôn, không chỉ bị tác động đến tâm lý và cuộc sống đảo lộn mà còn ảnh hưởng về sau nếu không được xử lý ổn thỏa. Do vậy, luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình không chỉ giúp bạn giải quyết thủ tục và luôn đồng hành, hỗ trợ tinh thần cho bạn. 
  • Bạn cần giải đáp các vấn đề như:
    • Thủ tục có nhiều không? 
    • Làm hồ sơ như thế nào?
    • Hồ sơ gồm những gì 
    • Cần nộp tại đâu?
    • Quy trình như thế nào? 
    • Và các vấn đề khác liên quan khác.  
  • Luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình sẽ hỗ trợ bạn hoàn thiện từ a đến z tất cả các thủ tục nhanh nhất để tiết kiệm thời gian cũng như chi phí cho bạn. 
  • Ly hôn có nhiều khả năng vợ chồng bất hoà không cùng tiếng nói. Do đó, khi quyết định ly hôn bạn không mong muốn gặp hoặc hạn chế nhất có thể thì luật sư sẽ là người đại diện giúp bạn giải quyết tất cả. 

2. Các căn cứ pháp lý giải quyết ly hôn theo luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình TPHCM

Ly hôn là một vấn đề pháp lý cũng khá nhạy cảm và được quy định ở các văn bản luật khác nhau. Từng vấn đề nhỏ, chi tiết sẽ được quy định ở các văn bản khác nhau. Để có cái nhìn tổng quan nhất, luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình đã liệt kê một số văn bản như sau: 

  • Bộ Luật tố tụng dân sự 2015.
  • Bộ luật dân sự 2015. 
  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (LHNGĐ).
  • Luật bình đẳng giới 2006.
  • Luật trẻ em 2016. 
  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực. 

3. Luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình tư vấn về các loại hình ly hôn 

3.1 Hai loại hình ly hôn bạn cần biết

Theo quy định tại khoản 14 điều 1 của Luật hôn nhân và gia đình 2014:“ Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”. Như vậy, các vấn đề ly hôn cần phải hiểu theo góc độ pháp lý còn hiệu lực. 

Ly hôn hiện được phân chia thành 2 loại. Đó là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Hai hình thức này có thể khác nhau về chủ thể yêu cầu cũng như căn cứ. Vậy hai hình thức này được hiểu như thế nào? Hãy cùng luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình tìm hiểu nhé! 

  • Thuận tình ly hôn: là trường hợp cả vợ và chồng cùng yêu cầu ly hôn theo sự tự nguyện của các bên và đã có thoả thuận với nhau về việc chia tài sản, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con,… (Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
  • Đơn phương ly hôn: là trường hợp ly hôn khi một bên vợ hoặc bên chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn mà không có sự đồng ý của bên còn lại. (Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014) 

Như vậy, trước khi bắt đầu một thủ tục ly hôn nào, bạn cần xem xét trường hợp của mình thuộc hình thức nào để theo những quy định cụ thể nhé! luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình sẽ giúp bạn xác định loại hình ly hôn nhanh nhất và hỗ trợ tư vấn trọn gói các thủ tục liên quan. 

3.2 Căn cứ để phân loại ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương 

Để xem xét việc ly hôn, chúng ta cần xác định căn cứ trong từng trường hợp. Mỗi loại hình ly hôn sẽ có các căn cứ khác nhau để tiến hành việc ly hôn. luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình sẽ trình bày cụ thể như sau: 

Căn cứ ly hôn thuận tình: 

  • Tinh thần tự nguyện 
  • Không tranh chấp về tài sản (vợ chồng chủ động thỏa thuận với nhau phân chia rõ ràng) 
  • Không tranh chấp về việc nuôi con (vợ chồng chủ động thỏa thuận với nhau về quyền nuôi con, chu cấp,…) 

Căn cứ ly hôn đơn phương được xác định theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau: 

  1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Như vậy, trong từng trường hợp cụ thể trong đơn phương ly hôn sẽ có những căn cứ nhất định. Tuy nhiên, cần hiểu rõ “tình trạng trầm trọng” là như thế nào? Luật cũng chưa quy định rõ ràng, do đó bạn cần phải tìm hiểu thêm tại  điều 8 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP hướng dẫn một số nội dung Luật hôn nhân và gia đình 2000. Cụ thể tình trạng trầm trọng là khi: 

– Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

– Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

– Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;

Việc quy định đã có nhưng hiểu đúng và đầy đủ là một chuyện rất khác. Luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình của LUẬT THUANLAW với hơn 10 năm kinh nghiệm đã giải quyết hàng nghìn vụ việc ly hôn. Do đó, để xác định đúng các nguyên nhân, căn cứ trong trường hợp đơn phương ly hôn, bạn nần cần sự tư vấn từ luật sư chuyên nghiệp tại LUẬT THUANLAW nhé! 

Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về trường hợp người chồng không được yêu cầu giải quyết ly hôn trong trường hợp: 

“ 3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”. 

Đây là quy định nhằm bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ đang trong quá trình mang thai, nuôi con và bảo vệ trẻ em. 

4. Luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình trả lời các câu hỏi thường gặp khi ly hôN:

4.1 Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ ly hôn cũng khá phức tạp. Do vậy bạn cần nhờ luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình của LUẬT THUANLAW để hỗ trợ nhanh gọn, chính xác và đầy đủ bạn nhé! 

Tuỳ vào trường hợp cụ thể, ly hôn sẽ có các giấy tờ tương đối khác nhau nhưng chung quy bạn cũng cần chuẩn bị các loại sau: 

  • Đơn ly hôn (theo mẫu)
  • Bản chính Giấy đăng ký kết hôn.
  • Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng.
  • Bản sao có chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của hai vợ chồng.
  • Giấy khai sinh của con.
  • Bản sao các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc xác minh tài sản ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác,…) 

Tuy nhiên, trường hợp cụ thể của đơn phương ly hôn có thể có thêm các giấy tờ xác minh cho căn cứ ly hôn như chứng cứ ngoại tình, các giấy tờ chứng thực bạo hành gia đình,… 

4.2 Thời hạn giải quyết vụ việc ly hôn? 

Ly hôn là quyết định cuối cùng của vợ chồng khi mục đích kết hôn không còn chung quan điểm. Khi ly hôn, cần phải có một thời gian giải quyết nhất định. Tuỳ vào hình thức ly hôn mà thời gian xử lý nhanh hoặc chậm. Cụ thể: 

Ly hôn thuận tình:

  • Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Tòa án nhân dân quận, huyện nơi thường trú của vợ/chồng.
  • Thời gian giải quyết ly hôn có thể kéo dài trong khoảng từ 02- 03 tháng tùy vào thực tế. Tuy nhiên, cũng có thể kéo dài do sự kiện bất khả kháng. 

Đơn phương ly hôn: 

  • Cơ quan thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc. 
  • Thời hạn giải quyết ly hôn tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

4.3 Quyền nuôi con 

Con cái là món quà vô giá của Ba mẹ. Tuy nhiên, khi cả hai không cùng chung sống, không chung mục tiêu gia đình nữa thì họ đã lựa chọn việc ly hôn. Tuy nhiên, người có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất là các bé. Vì vậy, pháp luật Việt Nam luôn tôn trọng và bảo đảm lợi ích của trẻ trong các trường hợp ly hôn. 

Theo quy định tại điều 81 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định như sau: 

“1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

  • Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

Thực tế, Tòa Án sẽ xem xét đến các vấn đề cơ bản nhất của Ba hoặc mẹ để quyết định quyền nuôi con thuộc về ai. Đó là  

  • Điều kiện về vật chất: Ăn uống, chỗ ở, hoạt động sinh hoạt, điều kiện học tập 
  • Điều kiện về tinh thần như: Thời gian cho con như chăm sóc, quan tâm, vui chơi, giải trí. Ngoài ra, các điều kiện khác như đạo đức, trình độ học vấn, lương,… của Ba mẹ. 

4.4 Nguyên tắc phân chia tài sản là gì?

Vợ chồng nếu thoả thuận được việc chia tài sản thì rất thuận lợi, vui vẻ đôi bên. Tuy nhiên, nhiều trường hợp không thể thỏa thận dẫn đến tranh chấp về tài sản. Vấn đề này được xử lý dựa trên nguyên tắc cơ bản sau: 

  • Tài sản chung thì chia đôi  nhưng có tính đến các yếu tố liên quan hoàn cảnh gia đình, công sức đóng góp,..
  • Tài sản riêng ai thì thuộc quyền sở hữu của ai thì của người đó  trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung. 

4.5 Chi phí ly hôn mất bao nhiêu?

Tuỳ thuộc vào hình thức ly hôn và có phát sinh trăm chấp hay không thì mức án phí vụ việc ly hôn sẽ có sự khác nhau. 

  • Mức 300.000 đồng là mức phí chung cho vụ việc thuận tình ly hôn và không có tranh chấp tài sản với nhau. 
  • Đơn phương ly hôn, tranh chấp tài sản thì mức án phí sẽ được tính theo giá ngạch. 

Bạn có thể tham khảo thêm Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và Bộ luật tố tụng dân sự 2015. 

Tuy nhiên, bạn có thể nhờ dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình của Nam Việt Luật để hỗ trợ bạn xác minh tài sản và đưa ra hướng dẫn, dự kiến mức phí bạn sẽ phải nộp. 

5. Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình của LUẬT THUANLAW

Tự hào hơn 10 năm kinh nghiệm, uy tín và tận tâm

  • Hơn 10 năm gắn bó với nghề tư vấn và giúp đỡ hàng nghìn khách hàng với quan điểm hợp tình hợp lý. 
  • Sự uy tín đến từ nghiệp vụ chuyên nghiệp, tận tâm giải quyết khách hàng. 
  • Đồng hành cùng mỗi khách hàng qua từng vụ việc, an ủi tinh thần trong giai đoạn khủng hoảng. 
  • Luôn ưu tiên hàng đầu đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng. 
  • Luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình luôn lắng nghe mong muốn, yêu cầu của khách hàng. 

Trọn gói dịch vụ, chi tiết từng đầu việc 

  • Dịch vụ trọn gói từ a đến z bao trọn quá trình, thủ tục ly hôn. 
  • Công việc phân chia rõ ràng, khách hàng dễ theo dõi. 
  • Dịch vụ tư vấn, soạn thảo, xác minh,… giúp khách hàng hiểu rõ nhu cầu của mình. 

Đội ngũ Luật sư, nhân viên chuyên nghiệp, chuyên môn cao 

  • Đội ngũ luật sư 10 năm kinh nghiệm, giải quyết thực tế hàng nghìn vụ việc. 
  • Bộ phận nhân viên, hoà giải viên được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản. 
  • Luôn cập nhật kiến thức, quy định mới của pháp luật về ly hôn. 
  • Tinh thần học hỏi cao và luôn áp dụng vào thực tế vụ việc. 

Ly hôn là việc không ai mong muốn xảy ra. Tuy nhiên, lựa chọn cuối cùng đã quyết định thì bạn nên cân nhắc lựa chọn một đơn vị uy tín để hỗ trợ. Việc có được một luật sư hỗ trợ sẽ giúp bạn hoàn thành hồ sơ ly hôn nhanh chóng và đầy đủ nhất. Ngoài ra, sẽ giúp bạn đảm bảo được quyền lợi tốt nhất, tránh các tranh chấp không đáng có gây ảnh hưởng cuộc sống. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Tân Bình của LUẬT THUANLAW hơn 10 năm kinh nghiệm đồng hành giải quyết rất nhiều vụ việc ly hôn. Đây là địa chỉ uy tín để bạn tin tưởng và hỗ trợ giải quyết vụ việc của mình. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại bên dưới website ngay nhé. Đội ngũ luật sư tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ Anh/Chị ngay lập tức!

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Trân trọng!

LUẬT SƯ TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

CÁC DỊCH VỤ VỀ THỦ TỤC PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT CỦA CÔNG TY LUẬT THUAN LAW

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Tranh chấp đất đai là dạng tranh chấp phổ biến, phức tạp nhất hiện nay do đó, để giải quyết tranh chấp đất đai cần phải xác định được các dạng tranh chấp đất đai phổ biến.

Tranh chấp liên quan đến đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ dân sự liên quan đến đất đai như giao dịch, di sản thừa kế, tài sản chung là quyền sử dụng đất.

Các lĩnh vực đất đai phổ biến hiện nay mà đội ngũ luật sư của THUAN LAW chuyên đảm nhận, như sau:

  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (QSDĐ) lần đầu;
  • Cấp đổi Giấy chứng nhận, cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cháy hoặc thay đổi nội dung khác trên Giấy chứng nhận QSDĐ;
  • Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận và đính chính sai sót Giấy chứng nhận (bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thay đổi số chứng minh nhân dân, thay đổi diện tích đất,…);
  • Đăng ký sang tên Giấy chứng nhận (do chuyển nhượng, tách thửa, hợp thửa, tặng cho, khai nhận di sản, góp vốn kinh doanh, đấu giá,..);
  • Thủ tục xin Giấy phép xây dựng nhà ở, công trình; điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng;
  • Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở, công trình xây dựng;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất (từ đất nông nghiệp, đất lúa lên đất thổ cư,…), thực hiện các thủ tục thuế liên quan;
  • Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất (đối với các thửa đất đủ điều kiện về diện tích, vị trí,… theo Quyết định của UBND thành phố hoặc UBND tỉnh);
  • Thủ tục xin thuê đất, giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, mua bán nhà, đất chưa có giấy chứng nhận;
  • Soạn thảo hợp đồng đặt cọc, cho thuê, cho ở nhờ, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với nhà đất;
  • Các dịch vụ pháp lý khác về nhà đất.

Khi đến với THUAN LAW, chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng như sau:

  • Đội ngũ Luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm chuyên sâu về lĩnh vực đất đai, nhà ở để hỗ trợ khách hàng rút ngắn thời gian giải quyết và tiết kiệm chi phí.
  • Giải đáp tất cả vướng mắc liên quan đến lĩnh vực đất đai, nhà ở. Giải quyết tất cả các loại tranh chấp đất đai như: Tranh chấp đất đai khi ly hôn; Tranh chấp Hợp đồng mua bán, đặt cọc, tặng cho, thế chấp; Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất; Tranh chấp ranh giới đất đai; Tranh chấp đòi lại đất,…
  • Tiếp nhận thông tin, hồ sơ, tài liệu để nghiên cứu và đưa ra các phương án giải quyết để khách hàng xem xét. Giúp bạn lựa chọn phương án tốt nhất để bảo vệ tối đa quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
  • Nhận ủy quyền giải quyết tất cả các vụ việc tranh chấp liên quan đến đất đai. Thực hiện soạn thảo hồ sơ pháp lý, thu thập chứng cứ liên quan để bảo vệ quyền lợi cho khách hàng. Thay mặt khách hàng tham gia đàm phán, hòa giải, khiếu nại tại các cơ quan có thẩm quyền hoặc tranh tụng tại Tòa án.
  • Luôn đặt uy tín, chất lượng dịch vụ Luật sư đất đai lên hàng đầu. Trách nhiệm với công việc và luôn nỗ lực hết mình vì quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

BẢNG GIÁ CÁC GÓI DỊCH VỤ TƯ VẤN THỦ TỤC PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT TẠI LUẬT THUAN LAW:

Địa chỉ: 32 Phú Hoà, Phường 7, Tân Bình, TPHCM

  • Gói 1: Tư vấn pháp luật đất đai cơ bản: Từ 500.000 đồng/lượt tư vấn (Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến pháp lý khi tiến hành khởi kiện tranh chấp đất đai);
  • Gói 2: Phí soạn thảo đơn đề nghị, khiếu nại, khởi kiện: Từ 1.000.000 đồng;
  • Gói 3: Tư vấn, soạn thảo hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai: Từ 1.000.000 đồng;
  • Gói 4: Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ thu thập tài liệu khởi kiện tranh chấp đất đai: Tùy thuộc vào nội dung vụ việc;
  • Gói 5: Phí soạn thảo hồ sơ khởi kiện, tư vấn để khách hàng tự giải quyết tranh chấp đất đai: Từ 5.000.000 đồng;
  • Gói 6: Phí tham gia đàm phán, hòa giải tranh chấp đất đai: Phí thỏa thuận tùy thuộc vào từng vụ việc;
  • Gói 7: Phí Luật sư nhận ủy quyền, tham gia tranh tụng tại Tòa án để giải quyết tranh chấp đất đai: Từ 15.000.000 đồng – 30.000.000 đồng tùy thuộc vào tính chất của từng vụ việc. Đối với một số vụ việc các bên cũng có thể thỏa thuận thêm về thù lao tỷ lệ %  trên kết quả thực hiện công việc.
  • Gói 8: Báo giá các thủ tục pháp lý nhà đất, như:
    • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (QSDĐ) lần đầu, do bị mất hoặc thay đổi nội dung: Từ 5.000.000 đồng;
    • Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở, công trình xây dựng: Từ 5.000.000 đồng;
    • Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất; Chuyển mục đích sử dụng đất: Từ 5.000.000 đồng;….

Quý khách hàng lưu ý, mức phí dịch vụ được các bên thỏa thuận, thống nhất. Mức phí sẽ được tính dựa trên các căn cứ như: độ phức tạp của vụ việc tranh chấp, thời gian cần thiết để luật sư giải quyết xong vụ việc, chi phí công tác,… Luật sư tư vấn giải thích rõ các yếu tố cấu thành chi phí cho khách hàng được rõ.

Tư vấn tranh chấp đất đai qua điện thoại: 0868697673-0945202001 (Zalo): Miễn phí!

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Trân trọng!

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ CHẤP SỔ ĐỎ

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ CHẤP SỔ ĐỎ

  1. Vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ

Vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ là hình thức vay vốn mà khách hàng sẽ dùng sổ đỏ để làm tài sản đảm bảo khi đăng ký vay và hạn mức duyệt vay sẽ dựa trên giá trị của tài sản thế chấp, phương án sử dụng vốn và thu nhập của khách hàng.

Theo quy định, trong thời gian vay Ngân hàng sẽ giữ lại sổ đỏ của khách hàng. Hạn mức cho khoản vay thế chấp ngân hàng bằng sổ đỏ tối đa có thể lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo.

Điều kiện vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ

Để có thể vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ, khách hàng cần phải đáp ứng các điều kiện của ngân hàng như sau:

– Là công dân Việt Nam có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

Tại Khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện của người thế chấp nhà ở như sau:

+ Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

+ Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

– Có các giấy tờ pháp lý cá nhân như căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực;

– Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng;

– Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về thế chấp quyền sử dụng đất như sau:

* Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này);

* Đất không có tranh chấp;

* Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

* Trong thời hạn sử dụng đất.

+ Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;

+ Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;

+ Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;

+ Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;

+ Đất được nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.

2. Hồ sơ vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ

Để hồ sơ vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ được nhanh chóng thẩm định và giải ngân, khách hàng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm đầy đủ các tài liệu như sau:

– Đơn đề nghị vay vốn thế chấp theo mẫu Ngân hàng lấy trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc do nhân viên tư vấn cung cấp.

– Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước còn thời gian hiệu lực. Thông tin đầy đủ, hình ảnh rõ, không mờ, mất góc.

– Hộ khẩu và các giấy tờ bổ sung liên quan.

– Giấy tờ chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi: giấy phép thi công kho xưởng, hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn mua bán nguyên vật liệu, giấy tờ mua bán bất động sản hay các sản phẩm có giá trị cao khác…

– Hồ sơ chứng minh tài chính: sao kê lương, hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ khác chứng minh thu nhập như hóa đơn bán hàng, giấy phép kinh doanh…

– Giấy tờ chứng minh chủ quyền tài sản mang đi thế chấp như: sổ đỏ, sổ hồng…

3. Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ

Quy trình vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ nhanh chóng và đơn giản. Chỉ cần theo 4 bước dưới đây để hoàn thành hồ sơ vay vốn

Bước 1: Ngay khi khách hàng có nhu cầu, nhân viên tư vấn về các thông tin như lãi suất, hồ sơ, quy trình cho vay và hỗ trợ hoàn thiện thủ tục liên quan.

– Bước 2: Nhận hồ sơ bao gồm đơn đề nghị vay và đầy đủ giấy tờ liên quan. Sau đó nhập lên hệ thống ngân hàng.

– Bước 3: Đây là bước thẩm định thông tin bao gồm: khách hàng, các số điện thoại tham chiếu. Thẩm định tài sản thế chấp, công việc, thu nhập, phương án sử dụng vốn…

– Bước 4: Duyệt hạn mức vay, bản sao công chứng giấy tờ, giao dịch tài sản đảm bảo, hỗ trợ ký hợp đồng và thực hiện việc giải ngân.

Hy vọng những ý kiến trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Luật sư tư vấn: TRƯƠNG TRỌNG THUẬN – Hotline: 0945 202 001

Chức vụ: Luật sư Điều hành.

DỊCH VỤ LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG VÀ THUẬN TÌNH TẠI TOÀ ÁN

HỖ TRỢ THỦ TỤC LY HÔN NHANH

Ly hôn theo yêu cầu của một bên hay đơn phương ly hôn là một sự kiện pháp lý xuất phát từ ý chí của một bên khi nhận thấy hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Vấn đề phát sinh quan hệ đơn phương ly hôn là khi một trong hai bên không thể cùng nhau thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến quan hệ nhân thân, quan hệ tài sản, con chung, nợ chung. Chính vì vậy, một bên sẽ khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Nhìn chung vấn đề đơn phương ly hôn sẽ được chia thành 2 loại: Đơn phương ly hôn không có tranh chấp và đơn phương ly hôn có tranh chấp.

Đơn phương ly hôn không có tranh chấp:

Đơn phương ly hôn không có tranh chấp có thể hiểu là sự kiện pháp lý xuất phát từ ý chí của một bên, trong đó chỉ yêu cầu giải quyết vấn đề về quan hệ nhân thân, không yêu cầu giải quyết vấn đề về tài sản chung, nợ chung, con chung, vì những vấn đề này không có hoặc có nhưng các bên tự thỏa thuận.

Đơn phương ly hôn có tranh chấp:

Đơn phương ly hôn có tranh chấp là sự kiện pháp lý xuất phát từ ý chí của một bên, trong đó ngoài yêu cầu giải quyết về vấn đề nhân thân, bên khởi kiện yêu cầu giải quyết vấn đề về con chung, về tài sản chung, về nợ chung vì những vấn đề này các bên không thể tự thỏa thuận được với nhau nên yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Dù đơn phương ly hôn có tranh chấp hay không, bên có yêu cầu phải khởi kiện đến Tòa án nơi vợ/chồng của bên yêu cầu cư trú (bị đơn) để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đơn phương ly hôn:

Khi giải quyết ly hôn bạn cần chuẩn bị các giấy tờ để nộp đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết, như sau:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Đơn theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính);
  • Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu (Bản sao chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con chung (Bản sao chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao chứng thực);
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến tài sản chung; nợ chung của hai vợ chồng nếu có yêu cầu Tòa án công nhận.

Trường hợp thiếu giấy tờ hoặc không nắm được cách soạn đơn ly hôn thì bạn có thể liên hệ THUANLAW để được hỗ trợ thủ tục.

Hiện nay, Công ty Luật THUANLAW cung cấp dịch vụ Luật sư giải quyết thủ tục ly hôn nhanh, cách làm đơn phương ly hôn nhanh nhất, trọn gói với các ưu điểm nổi bật như:

  • Không hòa giải tại Trung tâm hòa giải thuộc Tòa án để rút ngắn thời gian.
  • Luật sư soạn thảo toàn bộ các giấy tờ. Làm thủ tục nộp hồ sơ, án phí, nhận kết quả để bạn không phải lên tòa làm việc nhiều lần.
  • 01 lần lên tòa làm việc đối với trường hợp ly hôn thuận tình nhanh.
  • Luật sư giỏi chuyên môn về ly hôn có thể giải quyết tất cả các trường hợp khó, phức tạp như: Hồ sơ ly hôn chưa đầy đủ các giấy tờ liên quan; Một bên không hợp tác; Có tranh chấp về quyền nuôi contài sản trước và cả sau khi đã ly hôn; Ly hôn với người bị mất tích, không rõ địa chỉ cư trú, Ly hôn có yếu tố nước ngoài, …
  • Phí dịch vụ ly hôn nhanh, trọn gói cam kết không phát sinh, phù hợp với từng vụ việc cụ thể.
  • Khách hàng được đảm bảo quyền lợi, cam kết bảo mật thông tin theo Hợp đồng được ký đúng quy định của pháp luật.

BẢNG GIÁ CÁC GÓI DỊCH VỤ TƯ VẤN THỦ TỤC LY HÔN TẠI LUẬT THUANLAW:

Địa chỉ: 32 Phú Hoà, Phường 7, Tân Bình, TPHCM

*Gói 1: Tư vấn ly hôn cơ bản: 500.000đ (Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến pháp lý khi tiến hành ly hôn)

*Gói 2: Tư vấn, soạn hồ sơ ly hôn: 1.000.000đ (Được nhiều khách hàng chọn khi có nhiều thời gian rảnh để tự thực hiện thủ tục ly hôn).

*Gói 3: Tư vấn, soạn hồ sơ ly hôn, hướng dẫn qua điện thoại chi tiết các bước trong quá trình giải quyết thủ tục ly hôn tại Toà án: 4.000.000đ (Được nhiều khách hàng lựa chọn).

*Gói 4: Tư vấn thuận tình ly hôn và đại diện thực hiện thủ tục:10.000.000 – 15.000.000đ (Được nhiều khách hàng lựa chọn khi không có thời gian rảnh)

*Gói 5: Tư vấn đơn phương ly hôn và đại diện thực hiện thủ tục: 15.000.000 – 20.000.000đ

*Gói 6: Giải quyết nuôi con: tuỳ trường hợp.

*Gói 7: Giải quyết chia tài sản: tuỳ trường hợp.

CHUẨN BỊ HỒ SƠ LY HÔN:

  • CMND/CCCD 2 vợ chồng;
  • Hộ khẩu của 2 vợ chồng;
  • Giấy xác nhận tạm trú của 2 vc (nếu có;
  • Đăng ký kết hôn;
  • Giấy khai sinh của con;
  • Giấy tờ về tài sản chung, nợ chung (nếu có).
  • Tư vấn ly hôn nhanh qua điện thoại 0868697673 – 0945202001 (Zalo): Miễn phí!

Để được tư vấn, hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, bạn có thể liên hệ Luật sư, theo các phương thức sau:

Trân trọng!

04 TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

1. 04 TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai 2013 về cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm:

(1) Nhà ở;

(2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở);

(3) Rừng sản xuất là rừng trồng;

(4) Cây lâu năm.

Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì các loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.

2. ĐIỀU KIỆN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận cho tài sản gắn liền với đất:

2.1. Điều kiện để nhà ở được cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 14 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, Hộ gia đình, cá nhân trong nước thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng nhận quyền sở hữu nếu có một trong các loại giấy tờ sau:

– Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05/7/1994;

– Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

– Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn;

– Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01/7/2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;

– Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

2.2. Điều kiện để công trình xây dựng không phải là nhà ở được cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 15 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, Hộ gia đình, cá nhân trong nước là chủ sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu nếu có một trong các loại giấy tờ sau:

– Giấy phép xây dựng công trình hoặc giấy phép xây dựng công trình có thời hạn đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;

– Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;

– Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

– Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật.

2.3. Điều kiện để rừng sản xuất là rừng trồng được cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng mà vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có một trong các giấy tờ sau đây thì được chứng nhận quyền sở hữu:

– Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;

– Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;

– Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

– Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ trên mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;

– Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;

– Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;

– Trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ trên, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

2.4. Điều kiện để cây lâu năm được cấp Giấy chứng nhận

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;

– Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

– Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ trên thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;

– Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư;

– Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ trên, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Hy vọng những ý kiến trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với anh/chị.

Luật sư tư vấn: TRƯƠNG TRỌNG THUẬN – Hotline: 0945 202 001

Chức vụ: Luật sư Điều hành.